Bảng báo giá tấm Inox chính hãng, mới nhất (đủ loại)
Tấm Inox là một loại vật liệu kim loại không gỉ, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như xây dựng, công nghiệp, và gia dụng. Nhờ đặc tính bền bỉ, chống ăn mòn, chịu nhiệt tốt và tính thẩm mỹ cao, tấm Inox trở thành lựa chọn phổ biến cho các công trình đòi hỏi độ bền và chất lượng cao.
Tấm inox là gì?
Tấm inox (hay còn gọi là thép không gỉ) là một loại vật liệu kim loại được chế tạo từ hợp kim của sắt, Crom (Cr), Niken (Ni), và một số nguyên tố khác như Mangan (Mn), Silic (Si), Carbon (C). Đặc điểm nổi bật của inox là khả năng chống ăn mòn, chống oxy hóa vượt trội, cùng với độ bền cao và vẻ ngoài sáng bóng, mang lại giá trị thẩm mỹ lớn.
Tấm inox là một loại vật liệu kim loại được sử dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp nhờ vào độ bền cao, khả năng chống ăn mòn vượt trội và vẻ ngoài sáng bóng, thẩm mỹ.

Tấm inox được sản xuất dưới dạng phẳng, cán mỏng hoặc cán nóng, với nhiều độ dày và kích thước khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa dạng từ trang trí nội thất, xây dựng đến công nghiệp. Hiện nay, các loại inox phổ biến nhất trên thị trường bao gồm inox 304, inox 201, và các biến thể như inox sóng nước 3D.
Bảng báo giá các loại tấm inox phổ biến hiện nay
Hiện nay, tấm inox có giá từ 950,000 VNĐ đến 3,750,000 VNĐ/tấm, tuỳ vào độ dày, loại inox, loại sản phẩm khác nhau. Dưới đây là bảng giá tấm inox mới nhất của Minh Anh Homes, mời quý khách hàng cùng tham khảo.
1. Bảng giá tấm inox 304
Tấm inox 304 là vật liệu thép không gỉ hàng đầu, bền, chống ăn mòn, ứng dụng đa dạng từ xây dựng đến gia dụng. Mức giá có thể thay đổi tùy độ dày, kích thước và bề mặt.
Bảng giá các loại tấm inox 304:
STT | Tên sản phẩm | Trọng lượng (Kg) | Kích thước | ĐVT | Giá bán (VND) |
1 | Tấm Vàng Gương 304_0.8 | 19 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.090.000 |
2 | Tấm Vàng Gương 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.420.000 |
3 | Tấm Vàng Gương 304_1.2 | 28 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.915.000 |
4 | Tấm Vàng Gương 304_2.0 | 47 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 5.555.000 |
5 | Tấm Vàng Xước HL 304_0.6 | 14 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.600.000 |
6 | Tấm Vàng Xước HL 304_0.8 | 19 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.035.000 |
7 | Tấm Vàng Xước HL 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.365.000 |
8 | Tấm Vàng Xước HL 304_1.2 | 28 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.860.000 |
9 | Tấm Vàng Xước HL 304_1.2*3050 | 35 | 1.219 x 3.050 | Tấm | 4.345.000 |
10 | Tấm Vàng Xước HL 304_1.5 | 35 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 4.290.000 |
11 | Tấm Vàng Cát HL 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 3.190.000 |
12 | Tấm Vàng Xước Caro HL 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 3.190.000 |
13 | Tấm Trắng Gương 304_0.6 | 14 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.500.000 |
14 | Tấm Trắng Gương 304_0.8 | 19 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.950.000 |
15 | Tấm Trắng Gương 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.255.000 |
16 | Tấm Trắng Gương 304_1.2 | 28 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.585.000 |
17 | Tấm Trắng Gương 304_1.2*3050 | 35 | 1.219 x 3.050 | Tấm | 3.905.000 |
18 | Tấm Trắng Gương 304_1.5 | 35 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 3.300.000 |
19 | Tấm Trắng Gương 304_1.5*3050 | 44 | 1.219 x 3.050 | Tấm | 5.060.000 |
20 | Tấm Trắng Gương 304_2.0 | 59 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 4.620.000 |
21 | Tấm Trắng Xước HL 304_0.8 (NĐ) | 19 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.820.000 |
22 | Tấm Trắng Xước HL 304_1.0 (NĐ) | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.255.000 |
23 | Tấm Trắng Xước Caro HL 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 3.190.000 |
24 | Tấm Trắng Xước HL 304_1.2 (NĐ) | 28 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.695.000 |
25 | Tấm Trắng Cát 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 3.025.000 |
26 | Tấm Đen Gương 304_0.6 | 14 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.850.000 |
27 | Tấm Đen Gương 304_0.8 | 19 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.255.000 |
28 | Tấm Đen Gương 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.640.000 |
29 | Tấm Đen Xước HL 304_0.6 | 14 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.800.000 |
30 | Tấm Đen Xước HL 304_0.8 | 19 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.200.000 |
31 | Tấm Đen Xước HL 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.585.000 |
32 | Tấm Đen Xước HL 304_1.0*3050 | 30 | 1.219 x 3.050 | Tấm | 3.575.000 |
33 | Tấm Đen Xước Caro HL 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 3.465.000 |
34 | Tấm Vàng Hồng Gương 304_0.6 | 14 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.850.000 |
35 | Tấm Vàng Hồng Gương 304_0.8 | 19 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.255.000 |
36 | Tấm Vàng Hồng Gương 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.640.000 |
37 | Tấm Vàng Hồng Xước HL 304_0.6 | 14 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.800.000 |
38 | Tấm Vàng Hồng Xước HL 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.585.000 |
39 | Tấm Vàng Hồng Xước HL 304_1.0*3050 | 30 | 1.219 x 3.050 | Tấm | 3.575.000 |
40 | Tấm Vàng Hồng Xước HL 304_1.2 | 28 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 3.190.000 |
41 | Tấm Vàng Hồng Xước Caro HL 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 3.465.000 |
42 | Tấm Xanh Coban Gương 304_0.6 | 14 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.900.000 |
43 | Tấm Xanh Coban Gương 304_0.8 | 19 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.255.000 |
44 | Tấm Xanh Coban Gương 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.860.000 |
45 | Tấm Sampanh Gương 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 3.080.000 |
46 | Tấm Sampanh Xước HL 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 3.025.000 |
47 | Tấm Sampanh Xước HL 304_1.0*3050 | 30 | 1.219 x 3.050 | Tấm | 3.740.000 |
48 | Đồng Brone Xước HL 304_0.6 | 14 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.800.000 |
49 | Đồng Brone Xước HL 304_0.8 | 19 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.200.000 |
50 | Đồng Brone Xước HL 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.585.000 |
51 | Đồng Brone Xước HL 304_1.0*3050 | 30 | 1.219 x 3.050 | Tấm | 3.575.000 |
52 | Tấm Trà Gương 304_0.6 | 14 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.850.000 |
53 | Tấm Trà Gương 304_0.8 | 19 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.200.000 |
54 | Tấm Xám Lông Chuột 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.805.000 |
55 | Tấm Xanh Lá Cây Gương 304_0.6 | 14 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.050.000 |
56 | Tấm Xanh Lá Cây Gương 304_1.0 | 24 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.915.000 |
2. Bảng giá tấm inox 201
Tấm inox 201 là loại thép không gỉ tiết kiệm, bền, phù hợp cho môi trường ít ẩm. Giá cả thay đổi tùy thuộc độ dày, kích thước và loại bề mặt (bóng, xước, mờ). Giá thường thấp hơn inox 304, phù hợp với ngân sách hạn chế. Để biết giá chính xác, cần liên hệ nhà cung cấp vì thị trường biến động liên tục.

Bảng giá tổng quan các loại tấm inox 201:
STT | Tên sản phẩm | Kích thước | ĐVT | Giá bán (VND) |
1 | Tấm Vàng Gương 201_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.150.000 |
2 | Tấm Vàng Gương 201_0.8 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.500.000 |
3 | Tấm Vàng Gương 201_1.0 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.850.000 |
4 | Tấm Vàng Gương 201_1.2 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.300.000 |
5 | Tấm Vàng Xước HL 201_0.8 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.450.000 |
6 | Tấm Vàng Xước HL 201_1.0 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.800.000 |
7 | Tấm Vàng Xước HL 201_1.2 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 2.250.000 |
8 | Tấm Trắng Gương 201_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.050.000 |
9 | Tấm Trắng Gương 201_0.8 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.300.000 |
10 | Tấm Trắng Gương 201_1.0 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.600.000 |
11 | Tấm Trắng Gương 201_1.2 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.900.000 |
12 | Tấm Đen Gương 201_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.350.000 |
13 | Tấm Đen Gương 201_0.8 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.700.000 |
14 | Tấm Đen Xước HL 201_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.300.000 |
15 | Tấm Hồng Gương 201_0.4 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 950.000 |
16 | Tấm Hồng Gương 201_0.5 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.200.000 |
17 | Tấm Hồng Gương 201_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.350.000 |
18 | Tấm Hồng Xước HL 201_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.300.000 |
19 | Tấm Hồng Xước HL 201_0.8 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.650.000 |
20 | Tấm Xanh Coban Gương 201_0.4 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.000.000 |
21 | Tấm Xanh Coban Gương 201_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.400.000 |
22 | Tấm Xanh Lá Cây 201_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.500.000 |
23 | Tấm Tím Gương 201_0.4 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.000.000 |
24 | Tấm Đỏ Gương 201_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.500.000 |
3. Bảng giá tấm inox sóng nước 3D
Tấm inox sóng nước 3D là vật liệu trang trí cao cấp, nổi bật với bề mặt gợn sóng độc đáo, mang lại vẻ đẹp hiện đại và sang trọng. Giá cả phụ thuộc vào chất liệu (inox 201, 304), độ dày, kích thước, màu sắc và hoa văn. Thường có giá cao hơn inox thông thường do quy trình gia công phức tạp.
Bảng giá tấm inox 3D sóng nước 304:
STT | Tên sản phẩm | Kích thước | ĐVT | Giá bán (VND) |
1 | Tấm 3D GS Nhỏ Trắng Gương 304_0.4 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.500.000 |
2 | Tấm 3D GS Vừa Trắng Gương 304_0.4 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.500.000 |
3 | Tấm 3D GS Vừa Trắng Gương 304_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.700.000 |
4 | Tấm 3D GS Vừa Vàng Gương 304_0.4 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.600.000 |
5 | Tấm 3D GS Vừa Vàng Gương 304_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.900.000 |
Bảng giá tham khảo tấm inox 3D sóng nước 201:
STT | Tên sản phẩm | Kích thước | ĐVT | Giá bán (VND) |
1 | Tấm 3D GS Nhỏ Hồng Gương 201_0.4 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.150.000 |
2 | Tấm 3D GS Nhỏ Vàng Gương 201_0.4 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.050.000 |
3 | Tấm 3D GS Nhỏ Đen Gương 201_0.4 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.150.000 |
4 | Tấm 3D GS Nhỏ Xanh Coban Gương 201_0.4 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.200.000 |
5 | Tấm 3D GS Nhỏ Đỏ Gương 201_0.4 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.150.000 |
6 | Tấm 3D GS Nhỏ Trắng Gương 201_0.4 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 900.000 |
7 | Tấm 3D GS Nhỏ Trắng Gương 201_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.250.000 |
8 | Tấm 3D GS Vừa Hồng Gương 201_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.650.000 |
9 | Tấm 3D GS Vừa Vàng Gương 201_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.500.000 |
10 | Tấm 3D GS Vừa Đen Gương 201_0.4 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.150.000 |
11 | Tấm 3D GS Vừa Xanh Coban Gương 201_0.4 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.200.000 |
12 | Tấm 3D GS Vừa Xanh Coban Gương 201_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.650.000 |
13 | Tấm 3D GS Vừa Đỏ Gương 201_0.4 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.150.000 |
14 | Tấm 3D GS Vừa Tím Gương 201_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.650.000 |
15 | Tấm 3D GS Vừa Trắng Gương 201_0.4 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 900.000 |
16 | Tấm 3D GS Vừa Trắng Gương 201_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.250.000 |
17 | Tấm 3D GS Xanh Lá Cây 201_0.6 | 1.219 x 2.438 | Tấm | 1.650.000 |
Giá tấm inox (304, 201, sóng nước 3D) phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chất liệu, độ dày, kích thước, bề mặt và quy trình sản xuất. Inox 304 thường đắt hơn 201, trong khi sóng nước 3D có giá cao hơn cả do tính thẩm mỹ và gia công đặc biệt. Giá cả biến động theo thị trường, vì vậy cần tham khảo trực tiếp từ nhà cung cấp để có thông tin chính xác và cập nhật nhất.
Yếu tố ảnh hưởng đến giá của tấm inox
Giá của tấm inox bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố quan trọng. Dưới đây là các yếu tố chính, được trình bày ngắn gọn và tổng quan:
- Loại thép không gỉ (inox): Inox 304 (chất lượng cao, chống ăn mòn tốt) thường đắt hơn inox 201 hoặc các loại thấp hơn do hàm lượng niken và crom cao hơn.
- Độ dày: Tấm dày hơn (ví dụ: 1.0mm, 2.0mm) có giá cao hơn tấm mỏng (0.6mm, 0.8mm) vì sử dụng nhiều nguyên liệu hơn.
- Kích thước: Tấm lớn hơn (ví dụ: 1.219 x 3.050) thường đắt hơn tấm tiêu chuẩn (1.219 x 2.438) do diện tích và trọng lượng tăng.
- Bề mặt hoàn thiện: Bề mặt gương, xước HL, cát hay caro đòi hỏi công đoạn gia công khác nhau, ảnh hưởng đến chi phí. Ví dụ, gương và xước HL thường đắt hơn bề mặt cơ bản.
- Giá nguyên liệu thô: Giá niken, crom và thép trên thị trường thế giới biến động sẽ tác động trực tiếp đến giá inox.
- Nguồn cung và cầu: Khi nhu cầu tăng hoặc nguồn cung khan hiếm (do sản xuất giảm, đứt gãy chuỗi cung ứng), giá thường tăng.
- Chi phí sản xuất và vận chuyển: Năng lượng, lao động, và phí vận chuyển (đặc biệt với hàng nhập khẩu) làm tăng giá thành.
- Xuất xứ: Inox từ các nước như Nhật Bản, châu Âu thường đắt hơn từ Trung Quốc hoặc Việt Nam do chất lượng và thương hiệu.
- Thời điểm mua: Giá có thể thay đổi theo mùa, chính sách thuế, hoặc biến động kinh tế toàn cầu.
Nếu quý khách hàng đang có nhu cầu mua tấm inox chính hãng, giá rẻ, vui lòng liên hệ với Minh Anh Homes theo số điện thoại (Zalo): 0937 337 534 (Mr Minh) để được tư vấn và báo giá chính xác nhất.
Sản phẩm tấm inox

Tấm inox hồng xước

Tấm inox Champagne xước màu vàng
Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của tấm inox bao gồm sắt (Fe), crom (Cr – thường từ 10-20%), niken (Ni), và đôi khi là molypden (Mo) hoặc mangan (Mn). Tỷ lệ các nguyên tố này quyết định loại inox, chẳng hạn như inox 304, inox 316, với mỗi loại có đặc tính riêng biệt phù hợp cho từng mục đích.
- Inox 304: Chứa khoảng 18-20% Crom và 8-10.5% Niken, có khả năng chống ăn mòn cao, phù hợp với môi trường khắc nghiệt.
- Inox 201: Có hàm lượng Niken thấp hơn (4-6%) và Mangan cao hơn (5.5-7.5%), giá thành rẻ hơn nhưng độ bền và khả năng chống gỉ kém hơn inox 304.
Màu sắc phổ biến của tấm inox
Tấm inox (thép không gỉ) có nhiều màu sắc khác nhau tùy vào quá trình xử lý bề mặt và mạ màu. Một số màu sắc phổ biến của tấm inox:

Màu inox tự nhiên (màu gốc)
- Màu bạc (trắng xám): Đây là màu nguyên bản của inox sau khi được đánh bóng hoặc xước mờ.
- Màu xám ánh kim: Xuất hiện ở một số loại inox có bề mặt nhám hoặc phun cát.
Inox mạ màu (PVD, sơn tĩnh điện, anod hóa, nhuộm màu…)
- Vàng gương: Được sử dụng trong trang trí nội thất, thang máy, biển hiệu.
- Vàng hồng: Sang trọng, thường dùng trong các thiết kế cao cấp.
- Đồng đỏ: Tạo vẻ cổ điển, phù hợp với kiến trúc phong cách hoàng gia.
- Xanh dương, xanh lá: Thường dùng trong trang trí hoặc các công trình có phong cách hiện đại.
- Đen bóng / đen xước: Tạo sự mạnh mẽ, sang trọng, hay được sử dụng trong nội thất cao cấp.
Ngoài ra, inox còn có thể được phủ các hiệu ứng đặc biệt như vân xước, vân đá, gương bóng hoặc nhám mờ để phù hợp với từng ứng dụng cụ thể.
Độ dày cơ bản
Tấm inox có nhiều độ dày khác nhau, phù hợp với từng ứng dụng cụ thể:
- Mỏng (0.3mm – 1mm): Chủ yếu dùng trong trang trí nội thất, biển hiệu quảng cáo, vỏ thiết bị gia dụng như lò nướng, máy hút mùi.
- Trung bình (1mm – 3mm): Được sử dụng trong sản xuất tủ bếp, bàn ghế inox, thiết bị y tế, nhà hàng, khách sạn.
- Dày (3mm – 10mm): Thích hợp cho ngành cơ khí chế tạo, bồn chứa công nghiệp, kết cấu xây dựng, hệ thống ống dẫn.
- Siêu dày (10mm – 50mm+): Ứng dụng trong công nghiệp nặng, đóng tàu, bồn áp lực cao, các kết cấu chịu lực lớn.
Tùy vào mục đích sử dụng, khách hàng có thể lựa chọn loại inox với độ dày phù hợp để đảm bảo độ bền, tính thẩm mỹ và hiệu suất sử dụng.
Quy trình sản xuất tấm inox
Quy trình sản xuất tấm inox bắt đầu từ việc nấu chảy nguyên liệu thô trong lò điện, sau đó đúc thành phôi. Phôi inox được cán nóng hoặc cán nguội để tạo ra các tấm mỏng, cuối cùng được xử lý bề mặt (đánh bóng, chải xước) tùy theo yêu cầu. Quy trình này đảm bảo tấm inox đạt chất lượng cao và đáp ứng tiêu chuẩn khắt khe.
Tấm inox được sản xuất qua các công đoạn cán nóng hoặc cán nguội:
- Cán nóng: Tạo ra tấm inox dày, bề mặt thô (No.1), thường dùng trong công nghiệp.
- Cán nguội: Tạo ra tấm inox mỏng, bề mặt mịn (BA, 2B, HL), phù hợp cho trang trí và gia dụng.
Các loại tấm inox phổ biến hiện nay
Tấm inox là vật liệu đa dụng với nhiều loại khác nhau, mỗi loại sở hữu đặc tính riêng biệt phù hợp cho từng ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Các loại phổ biến bao gồm inox 304, inox 201 và tấm inox sóng nước 3D độc đáo.

Tấm inox 304:
- Đặc điểm: Chống ăn mòn tốt, bền, không gỉ trong môi trường ẩm.
- Thành phần: 18-20% Crom, 8-10% Niken, ít Carbon.
- Bề mặt: Gương (BA), xước (HL), mờ (2B), thô (No.1).
- Độ dày: 0.4mm – 20mm, tùy ứng dụng.
- Kích thước: 1.219 x 2.438mm hoặc 1.219 x 3.050mm.
- Ưu điểm: Dễ gia công, tuổi thọ cao, thẩm mỹ.
- Nhược điểm: Giá inox tấm 304 cao hơn loại khác.
- Inox 304 phù hợp thiết bị y tế, nhà bếp, công trình ngoài trời.
Tấm inox 201:
- Đặc điểm: Giá rẻ, chống gỉ kém hơn 304, bền tốt.
- Thành phần: 16-18% Crom, 4-6% Niken, thêm Mangan.
- Bề mặt: Gương, xước, mờ, đa dạng kiểu hoàn thiện.
- Độ dày: 0.4mm – 2mm, thường mỏng hơn 304.
- Kích thước: Thường 1.219 x 2.438mm, dễ cắt gọt.
- Ưu điểm: Chi phí thấp, phù hợp ngân sách hạn chế.
- Nhược điểm: Không chịu được môi trường ẩm, axit.
- Inox 201 lý tưởng cho đồ gia dụng, trang trí nội thất khô.
Tấm inox sóng nước 3D:
- Đặc điểm: Bề mặt sóng nước nổi, đẹp, sang trọng.
- Chất liệu: Làm từ inox 304 hoặc 201 tùy yêu cầu.
- Bề mặt: Gương, xước, kết hợp hoa văn 3D.
- Độ dày: 0.4mm – 1.5mm, nhẹ, dễ lắp đặt.
- Màu sắc: Trắng, vàng, hồng, đen, xanh, đa dạng.
- Ưu điểm: Thẩm mỹ cao, tạo điểm nhấn độc đáo.
- Nhược điểm: Giá tấm inox 3D cao do gia công phức tạp.
- Loại này dùng trong nội thất, kiến trúc cao cấp.
Ưu và nhược điểm khi sử dụng tấm inox
Tấm inox, hay còn gọi là thép không gỉ, từ lâu đã trở thành một vật liệu quen thuộc trong đời sống và công nghiệp nhờ những đặc tính vượt trội mà nó mang lại. Tuy nhiên vật liệu cũng tồn tại một số nhược điểm cần lưu ý.

Uu điểm nổi bật:
- Chống ăn mòn: Inox có khả năng kháng gỉ sét tốt, đặc biệt trong môi trường ẩm hoặc hóa chất, nhờ hàm lượng crom cao.
- Độ bền cao: Chịu lực tốt, không dễ biến dạng, phù hợp cho nhiều ứng dụng lâu dài.
- Thẩm mỹ: Bề mặt sáng bóng (gương) hoặc xước tinh tế (HL) mang lại vẻ đẹp hiện đại, dễ phối hợp trong thiết kế.
- Dễ gia công: Có thể cắt, uốn, hàn, tạo hình linh hoạt theo nhu cầu sử dụng.
- Vệ sinh dễ dàng: Bề mặt láng mịn, không bám bẩn, tiện lợi trong việc lau chùi, phù hợp cho y tế, thực phẩm.
- Kháng nhiệt: Chịu được nhiệt độ cao mà không mất tính chất, thích hợp cho môi trường khắc nghiệt.
- Tái chế được: Inox có thể tái sử dụng, thân thiện với môi trường.
Nhược điểm cần lưu ý:
- Giá cao: Đắt hơn thép thường hoặc nhôm.
- Dễ trầy: Bề mặt gương, xước HL dễ bị xước.
- Nặng: Khó vận chuyển, lắp đặt.
- Dẫn nhiệt kém: Không phù hợp truyền nhiệt.
- Phụ thuộc gia công: Gia công kém giảm chất lượng.
- Bám dấu tay: Bề mặt gương dễ bẩn.
Ứng dụng thực tế của tấm inox
Tấm inox được sử dụng rộng rãi nhờ độ bền, tính linh hoạt vượt trội. Dưới đây là các ứng dụng chính, chi tiết từng lĩnh vực.
Trang trí nội và ngoại thất
Tấm inox mang lại vẻ đẹp hiện đại, sang trọng cho không gian sống. Vật liệu dễ gia công, chống gỉ, phù hợp mọi thiết kế. Inox tấm được dùng trong trang trí nhờ bề mặt sáng bóng, đa dạng màu sắc. Đây là lựa chọn hàng đầu cho nội thất và ngoại thất cao cấp.

Các ứng dụng nổi bật:
- Ốp tường, trần, vách ngăn bằng inox tạo không gian tinh tế.
- Trang trí thang máy, lan can, cột nhà thêm phần bền đẹp.
- Biển quảng cáo, chữ nổi inox giữ màu tốt, chịu thời tiết.
- Ốp cửa, khung cửa sổ tăng tính thẩm mỹ, chống oxy hóa.
- Làm bàn ghế, kệ trang trí với inox sóng nước 3D độc đáo.
Công nghiệp
Tấm inox đóng vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp nhờ độ bền cao. Vật liệu chịu được nhiệt độ, hóa chất, không bị ăn mòn nhanh. Inox tấm được chọn vì giá inox tấm hợp lý, hiệu quả lâu dài. Đây là vật liệu không thể thiếu trong các ngành kỹ thuật.
Các ứng dụng bao gồm:
- Sản xuất bồn chứa thực phẩm, hóa chất với inox 304.
- Làm ống dẫn khí, nước trong nhà máy công nghiệp.
- Gia công máy móc, thiết bị nhờ khả năng chịu lực tốt.
- Ốp lớp cách nhiệt, cách âm trong công trình kỹ thuật.
- Sản xuất linh kiện ô tô, tàu biển từ inox tấm cứng.
Đồ gia dụng
Tấm inox phổ biến trong gia đình nhờ tính an toàn, dễ vệ sinh. Đây là vật liệu không gỉ, không sinh chất độc hại khi sử dụng lâu. Inox tấm được dùng làm đồ gia dụng vì độ bền và thẩm mỹ cao.

Các ứng dụng nổi bật:
- Bàn, tủ, kệ bếp inox chống gỉ, dễ lau chùi.
- Dụng cụ nhà bếp như nồi, chảo, dao từ inox 304.
- Bồn rửa chén inox bền, không thấm nước, sạch sẽ.
- Làm giá treo, kệ để đồ gia dụng tiện lợi, chắc chắn.
- Hộp đựng thực phẩm inox giữ vệ sinh, an toàn sức khỏe.
Xây dựng
Tấm inox được ứng dụng trong xây dựng nhờ khả năng chịu lực, chống ăn mòn. Vật liệu kết hợp thẩm mỹ và công năng, phù hợp công trình lớn. Inox tấm giúp tăng tuổi thọ, giảm chi phí bảo trì dài hạn.
Các ứng dụng bao gồ:
- Làm mái lợp inox chống mưa, nắng, bền vững.
- Gia công khung kết cấu chịu tải trọng lớn, không gỉ.
- Ốp mặt tiền công trình tăng vẻ đẹp, chống thời tiết.
- Làm lan can, cầu thang inox sáng bóng, an toàn.
- Ốp trụ đỡ, cột nhà kết hợp kính, gỗ hiện đại.
Có thể bạn quan tâm: Báo giá thi công trần Inox 3D sóng nước chuyên nghiệp, giá tốt
Lưu ý khi sử dụng tấm inox
Khi mua tấm inox:
- Chọn đúng loại inox: Các loại phổ biến như Inox 201, 304, 316 (chống ăn mòn tốt hơn) tùy theo môi trường sử dụng.
- Xác định độ dày phù hợp: Đảm bảo đáp ứng nhu cầu về độ bền, chịu lực và thẩm mỹ.
- Kiểm tra bề mặt: Chọn loại bóng gương, xước mờ, sơn màu… tùy theo mục đích sử dụng.
- Nguồn gốc, chất lượng: Mua từ nhà cung cấp uy tín để tránh inox kém chất lượng, dễ gỉ sét.
Khi sử dụng tấm inox:
- Tránh va đập mạnh: Dễ gây móp méo, đặc biệt với inox mỏng.
- Làm sạch định kỳ: Dùng nước ấm, xà phòng nhẹ để tránh bám bẩn, giữ độ sáng bóng.
- Không dùng chất tẩy rửa mạnh: Hóa chất có thể làm mất độ bóng hoặc gây ố màu inox.
- Bảo quản đúng cách: Để nơi khô ráo, tránh môi trường axit hoặc kiềm mạnh làm giảm tuổi thọ inox.
Việc lựa chọn đúng loại inox và bảo quản hợp lý không chỉ giúp tăng độ bền, chống ăn mòn hiệu quả mà còn giữ được tính thẩm mỹ lâu dài, đảm bảo chất lượng bề mặt, đồng thời tối ưu công năng sử dụng trong từng ứng dụng cụ thể.
Địa chỉ cung cấp tấm inox uy tín
Khi mua tấm inox, nên chọn nhà phân phối lớn, có chứng nhận chất lượng để đảm bảo độ bền và giá tốt. Một số địa chỉ uy tín thường là các công ty chuyên cung cấp inox công nghiệp, có nguồn gốc rõ ràng, đa dạng chủng loại (inox 201, 304, 316…), và chính sách bảo hành minh bạch.
Ngoài ra, cần kiểm tra độ dày, bề mặt và yêu cầu báo giá từ nhiều bên để so sánh, tránh mua phải hàng kém chất lượng.
Minh Anh Homes là một trong những đơn vị cung cấp tấm inox uy tín tại Thành phố Hồ Chí Minh và nhiều tỉnh, thành khác. Công ty cung cấp đa dạng các loại tấm inox như inox 304, lưới inox, tấm inox đục lỗ với nhiều kích thước và mẫu mã khác nhau. Sản phẩm của Minh Anh Homes được đảm bảo chất lượng cao, nguồn gốc rõ ràng, đáp ứng các tiêu chuẩn trong ngành xây dựng và trang trí nội thất.
Thông tin liên hệ:
- Trụ sở chính: 55 Đường Số 4, KĐT Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TPHCM (xem bản đồ)
- CN Bình Định: Khu B1, KĐT An Phú Thịnh, P. Nhơn Bình, TP. Quy Nhơn
- CN Hậu Giang: 139 Quốc Lộ 1A, X. Tân Phú Thạnh, H. Châu Thành A
- CN Gia Lai: 74 Nguyễn Viết Xuân, P. Hội Phú, TP. Pleiku
- Điện thoại: 0937 337 534 (Mr Minh) – 0936 146 484 (Ms Tú Anh)
- Email: minhanhhomes.vn@gmail.com
Tấm inox là vật liệu bền, đẹp, đa dụng, có nhiều loại khác nhau từ inox 201, 304, đến inox gương màu. Giá tấm inox phụ thuộc vào chất liệu, độ dày và kích thước. Để mua được inox chính hãng, giá tốt, khách hàng nên chọn đơn vị cung cấp uy tín.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
- Tấm inox hồng xước
- Tấm inox đen xước
- Bảng giá tấm Inox bóng gương chính hãng, mới nhất 2025
- Tấm inox Champagne xước màu vàng
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!